Với hàm lượng dinh dưỡng cao, có tác dụng dược lý nên Hẹ được sử dụng rất nhiều trong các bài thuốc dân gian cũng như bữa ăn hàng ngày. Những công dụng của Hẹ có thể nói đến như giảm đường huyết, giảm mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch và bảo vệ tuyến tụy…
Hẹ còn có tên gọi khác cửu thái, cửu thái tử, khởi dương thảo, tên khoa học là Allium ramosum L. thuộc họ Hành, theo đông y, hẹ có vị cay, hơi chua, hăng, tính ấm, có tác dụng bổ thận, tráng dương, trừ hàn khí, tán huyết, tiêu đờm, giải độc.
Theo nhiều nghiên cứu, hẹ có tác dụng giảm đường huyết, giảm mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch và bảo vệ tuyến tụy. Chất odorin trong loại rau này là một kháng sinh mạnh giúp chống tụ cầu khuẩn và các vi khuẩn khác. Trong 1 kg lá hẹ có 5-10 g đạm, 5-30 g đường, 20 mg Vitamin A, 89 g Vitamin C, 263 mg canxi, 212 mg phốt pho, nhiều chất xơ. Với hàm lượng chất xơ cao thuộc hàng “top” so với các loại rau, hẹ trở thành không chỉ nguyên liệu cần thiết trong mỗi bữa ăn mà còn trong cả các bài thuốc chữa bệnh.
Công dụng của hẹ lá
Trong chế biến món ăn: Có thể nhận thấy hẹ lá xuất hiện nhiều trong các món ăn trên mâm cơm hằng ngày, có thể kể đến các món như
- Tim heo xào bông hẹ.
- Hẹ xào nõn tôm.
- Mực xào bông hẹ.
- Hẹ xào lươn.
- Bánh nhân hẹ.
- Cháo hẹ.
Hẹ còn có công dụng là nguyên liệu của các bài thuốc chữa bệnh cả trong dân gian lẫn hiện đại:
- Chữa nhức răng.
- Chữa ho do cảm lạnh.
- Giúp bổ mắt.
- Chữa viêm loét dạ dày.
Sơ chế và bảo quản hẹ lá
Sau khi mua hẹ về, cần lặt bỏ những phần già của hẹ, sau đó ngâm với nước muối tầm 15 phút và rửa sạch lại với nước. Nên chế biến hẹ ngay sau khi sơ chế để giữ được độ giòn và ngọt của hẹ hoặc bảo quản hẹ trong tủ lạnh, có một mẹo nhỏ là dùng lá bắp cải gói hẹ lại cũng như hành lá và tỏi thì sẽ giữ được hẹ tươi lâu.
Lưu ý: Sản phẩm nhận được có thể khác với hình ảnh về màu sắc và số lượng nhưng vẫn đảm bảo về mặt khối lượng và chất lượng.